Con người thường nghĩ về nhiều điều khác nhau khi nói về giá trị. Ví dụ, nhiều người trong chúng ta thường nói đến giá trị gia đình, giá trị tổ quốc, hay giá trị tinh thần. Giá trị công việc là những giá trị căn cứ trên những phần thưởng mà bạn có thể nhận được do thực hiện tốt công việc. Đó là những giá trị thúc đẩy bạn, làm cho bạn thấy phấn khởi về công việc.
Giá trị về công việc đôi khi cũng mang đến cho chính bản thân chúng ta những cơ hội làm giàu, thử thách về trí tuệ, mối quan hệ với người mà bạn ngưỡng mộ và nể trọng hoặc sự cân bằng giữa cuộc sống và công việc. Giá trị công việc còn là cơ sở để thiết kế hệ thống thang bảng lương trong quản lý nhân sự.
Thiết kế hệ thống thang bảng lương là công việc hết sức phức tạp bởi tiền lương phụ thuộc quá nhiều các yếu tố mà trong thực tế chúng ta rất khó định lượng các ảnh hưởng đó.
Trình tự xây dựng bao gồm:
1. Phân tích công việc
2. Xác định giá trị công việc
3. Nhóm các công việc tương tự vào một ngạch lương
4. Xác định bậc lương và An định mức lương
Dưới đây là một vài câu hỏi sơ lược xác định giá trị công việc
1. Kiến thức
1.1. Trình độ học vấn cơ bản (a)
Không học vấn
PTTH
Đào tạo nghề
Cao đẳng
Cử nhân
Sau đại học
1.2. Kinh nghiệm (b)
6 tháng
1-2 năm
3-5 năm
5-7 năm
10 năm
2. Trí lực
2.1. Lập kế hoạch (c)
1 tuần
2-3 tuần
1-3 tháng
1 năm
3 năm
2.2. Hiểu biết (chọn mức tối thiểu)(d)
Có thể hiểu rõ các mệnh lệnh và chỉ thị liên quan tới công việc
Có thể hiểu rõ các mệnh lệnh và chỉ thị liên tới công việc của nhóm hoặc bộ phận
Có thể nắm được bản chất thông tin mới liên quan đến công việc
2.3. Phán quyết (e)
Công việc không cần phán quyết cao
Phán quyết các điểm nhỏ trong phạm vi các chỉ thị tương đối chi tiết
Khi có các hướng dẫn chỉ thị chung, phải đưa ra các quyết định tác động đến kết quả làm việc của nhóm, bộ phận
Khi có các hướng dẫn chỉ thị chung, phải đưa ra các quyết định tác động đến kết quả làm việc của phòng, ban
Khi có các hướng dẫn chỉ thị chung, phải đưa ra các quyết định tác động đến kết quả làm việc của doanh nghiệp
2.4. Khả năng thuyết phục (f)
Công việc không cần thuyết phục người khác
Cần thuyết phục các thành viên nhóm và cấp dưới
Cần thuyết phục một số lượng lớn cấp dưới hoặc khách hàng khó tính
2.5. Tính sáng tạo (g)
Không cần
Tạo ra những cải tiến nhỏ trong phạm vi công việc của nhóm
Đưa ra ý tưởng mới về cải tiến sản phẩm
Tạo ra những sản phẩm mới cho DN
Tạo ra ý tưởng mới về công tác tổ chức
2.6. Năng lực lãnh đạo (h)
Không cần
Lãnh đạo nhóm nhỏ
Lãnh đạo bộ phận
Lãnh đạo phòng ban
Lãnh đạo doanh nghiệp
3. Thể lực và môi trường
3.1. Cường độ tập trung (i)
Không cần nỗ lực đặc biệt
Nỗ lực đặc biệt để quan sát và lắng nghe
3.2. Quan hệ (j)
Không cần quan hệ với người khác
Công việc cần nhiều quan hệ với mọi người trong và ngoai doanh nghiệp
Công việc đòi hỏi có quan hệ thường xuyên với nhiều người
3.3. Sức lực (k)
Không cần sức lực
Cần sức lực
Cần nỗ lực và sức lực đặc biệt
3.4. Môi trường làm việc (l)
Bình thường
Môi trường làm có nhiệt độ cao, ồn, có mùi
Môi trường làm có nhiệt độ cao, ồn, có mùi với nồng độ cao
3.5. Rủi ro (m)
Không có rủi ro
Rủi ro tai nạn hoặc bệnh tật nghề nghiệp
4. Trách nhiệm công việc
4.1. Phụ trách (n)
Phải phụ trách một nhóm nhỏ
Phải phụ trách một đơn vị, tổ
Phải phụ trách một đội hay phòng nhỏ
Phải phụ trách một phòng
Phải phụ trách một lĩnh vực
4.2. Trách nhiệm công việc (o)
Phải chịu trách nhiệm đối với tổn thất dưới 500.000đ
Phải chịu trách nhiệm đối với tổn thất từ 500.000 – 2.000.000đ
Phải chịu trách nhiệm trên 2.000.000đ
- hdiep2888 st